Giáo dục

Nhiều ngành của Trường Đại học Bách khoa TPHCM sẽ có điểm chuẩn rất cao

Những ngành dự đoán có điểm chuẩn cao nhất

Đại diện Trường Đại học Bách khoa TPHCM cho biết, dự kiến một số ngành sẽ có điểm chuẩn xét tuyển năm 2025 cao như: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Cơ điện tử, Logistics và hệ thống công nghiệp, Khoa học dữ liệu, nhóm ngành Điện - Điện tử - Viễn thông - tự động hóa - thiết kế vi mạch...

Theo quan sát nhiều năm qua của vị này, đây là những ngành có truyền thống điểm cao ở Trường Đại học Bách khoa TPHCM.

Với công thức tính điểm riêng, ngành Khoa học máy tính có điểm chuẩn năm 2024 là 84,16; năm 2023 là 79,84; năm 2022 là 75,99. Đây là ngành có điểm chuẩn cao nhất trường này.

Ngành Kỹ thuật máy tính có điểm chuẩn năm 2024 là 82,87; năm 2023 là 78,26; năm 2022 là 66,86.

Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử có điểm chuẩn năm 2024 là 81,33, năm 2023 là 71,81; năm 2022 là 62,57.

Ngành Logistics và hệ thống công nghiệp có điểm chuẩn năm 2024 là 80,1; năm 2023 là 73,51; năm 2022 là 61,27.

Ngành Khoa học dữ liệu có điểm chuẩn năm 2024 là 82,14.

Nhóm ngành Điện - Điện tử - Viễn thông - Tự động hóa - Thiết kế vi mạch có điểm chuẩn năm 2024 là 80,03; năm 2023 là 66,59; năm 2022 là 60.

Điểm chuẩn năm 2025 khả năng không giảm 

Năm 2025, Trường ĐH Bách khoa TPHCM tuyển 5.550 chỉ tiêu. Nhà trường áp dụng một phương thức xét tuyển tổng hợp dành cho đa số thí sinh cùng với phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và quy định của trường (chỉ chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu). Phương thức xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực, năng lực khác, hoạt động xã hội chiếm 95-99% tổng chỉ tiêu.

PGS.TS Bùi Hoài Thắng - Trưởng phòng đào tạo Trường Đại học Bách khoa TPHCM, cho hay điểm chuẩn nhìn chung của toàn đại học sẽ giảm so với năm 2024 do chỉ tiêu tuyển sinh tăng và điểm thi môn Toán năm nay thấp hơn năm trước.

Tuy nhiên, theo ông Thắng, các trường top đầu (trường có điểm chuẩn cao các năm qua) vẫn sẽ giữ nguyên phong độ. Mặt khác do năm nay có nhiều phương thức tuyển sinh và quy đổi điểm nên các trường top có khuynh hướng không giảm điểm chuẩn.

Đối với Trường Đại học Bách khoa TPHCM, nhà trường vẫn giữ phong độ ổn định trong tuyển sinh. Điểm chuẩn năm nay có thể giảm, nhưng mức giảm rất ít so với năm ngoái do thang điểm năm 2025 là 100 so với thang điểm 90 năm 2024, hoặc thậm chí có thể không giảm. 

Điểm chuẩn 3 năm qua của Trường Bách khoa TPHCM như thế nào? 

Điểm xét tuyển vào Trường Đại học Bách khoa TPHCM = Điểm học lực + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.

Trong 3 năm qua, các ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Cơ điện tử, Logistics và hệ thống công nghiệp, Khoa học dữ liệu, nhóm ngành Điện - Điện tử - Viễn thông - tự động hóa - thiết kế vi mạch... luôn có điểm chuẩn cao nhất. 

Điểm UTXT là phương thức Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐH Quốc gia TPHCM.

tuyển sinh

Tên ngành

Chỉ tiêu 2025

Điểm chuẩn năm 2022

Điểm chuẩn năm 2023

Điểm chuẩn năm 2024

Điểm UTXT

Xét tuyển

Tổng hợp

Điểm UTXT

Xét tuyển

Tổng hợp

Điểm UTXT

Xét tuyển

Tổng hợp

A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN

106

Khoa học máy tính

240

86.3

75.99

86.9

79.84

86.7

84.16

107

Kỹ thuật máy tính

100

85.6

66.86

85.7

78.26

85.8

82.87

108

Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế Vi mạch 

670

80.0

60.00

81.4

66.59

83.6

80.03

109

Kỹ thuật Cơ khí

300

74.6

60.29

78.0

58.49

79.3

73.89

110

Kỹ thuật Cơ Điện tử

105

82.9

62.57

84.3

71.81

84.7

81.33

112

Dệt - May 

90

71.8

58.08

70.3

57.30

72.4

55.51

114

Hoá - Thực phẩm - Sinh học 

330

85.3

58.68

84.9

70.83

84.4

77.36

115

Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng 

470

69.8

56.10

70.5

55.40

69.0

62.01

117

Kiến Trúc

90

79.5

57.74

81.2

59.36

77.2

70.85

120

Dầu khí - Địa chất

90

69.5

60.35

72.6

58.02

78.9

66.11

123

Quản lý công nghiệp


80

81.2

57.98

81.9

65.17

83.2

77.28

125

Tài nguyên và Môi trường

120

69.7

60.26

72.0

54.00

68.3

61.98

128

Logistics và hệ thống công nghiệp

70

85.3

61.27

86.1

73.51

85.9

80.10

129

Kỹ thuật vật liệu

180

70.9

59.62

71.7

55.36

75.1

68.50

137

Vật lý kỹ thuật

50

79.3

62.01

77.6

60.81

80.7

73.86

138

Cơ kỹ thuật

70.6

63.17

74.0

60.65

75.5

74.70

140

Kỹ thuật nhiệt

80

70.7

57.79

72.1

60.46

72.1

72.01

141

Bảo dưỡng công nghiệp

110

68.9

59.51

73.2

57.33

73.2

65.44

142

Kỹ thuật ô tô

90

82.7

60.13

82.0

68.73

81.8

78.22

145

Tàu thủy - Hàng không

60

81.4

54.60

83.6

59.94

81.7

75.38

146

Khoa học dữ liệu

30

-

85.5

82.14

147

Địa kỹ thuật xây dựng

40

-

76.6

55.38

148

Kinh tế xây dựng

120

-

71.9

58.59

B. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

208

Kỹ Thuật Điện - Điện Tử

150

73.8

60.00

79.9

61.66

82.0

76.71

C. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH

206

Khoa học Máy tính

130

86.6

67.24

86.9

75.63

86.2

83.63

207

Kỹ thuật Máy tính

80

85.4

65.00

85.9

61.39

83.9

80.41

209

Kỹ thuật Cơ khí

50

71.1

60.02

80.5

58.49

76.1

65.77

210

Kỹ Thuật Cơ Điện Tử

50

83.5

64.99

84.7

62.28

84.0

78.00

211

Kỹ Thuật Robot

50

82.4

64.33

83.1

62.28

80.7

73.10

214

Kỹ thuật Hóa học

150

81.7

60.01

82.7

60.93

84.1

64.68

215

Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng

120

73.9

60.01

71.7

55.40

73.3

58.59

217

Kiến Trúc Cảnh quan 

45

73.5

60.01

69.7

59.36

72.3

61.08

218

Công nghệ sinh học

40

85.7

63.99

85.4

63.05

85.2

70.91

219

Công nghệ Thực phẩm

40

83.0

63.22

84.1

61.12

83.3

60.11

220

Kỹ thuật Dầu khí

55

77.1

60.01

75.1

58.02

73.0

57.88

223

Quản lý Công nghiệp

90

74.6

60.01

79.7

61.41

80.1

65.03

225

Tài nguyên và Môi trường 

60

76.7

60.26

77.6

54.00

71.5

61.59

228

Logistics và Hệ thống công nghiệp

60

86.0

64.8

85.0

60.78

83.3

74.47

229

Kỹ thuật Vật liệu

40

78.8

60.01

77.4

55.36

74.0

57.96

237

Kỹ thuật Y sinh

30

73.8

62.01

79.6

60.81

81.4

57.23

242

Kỹ thuật Ô tô

50

78.2

60.13

78.6

60.70

72.6

65.87

245

Kỹ thuật Hàng không

40

83.5

67.14

83.7

59.94

81.4

73.50

C. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN

266

Khoa học Máy tính

40

84.3

61.92

84.6

66.76

81.7

79.63

268

Cơ Kỹ thuật

30

79.1

62.37

76.5

59.77

74.1

68.75

 

Các tin khác

Lá tre bỗng dưng đắt khách, loài hoa dân dã trở thành "ngôi sao"

Từ mặt hàng ít được chú ý, nhiều loại hoa và lá cây của Việt Nam đang gây bất ngờ trên thị trường xuất khẩu với kim ngạch gần 1.000 tỷ đồng trong 5 tháng đầu năm nay. Hoa cúc trở thành “ngôi sao” mới thu về kim ngạch cao nhất trong các loại hoa và lá xuất khẩu.