
Carlos Alcaraz đã đạt mốc 47 tuần giữ vị trí số 1 bảng xếp hạng ATP tính đến tuần này, một thành tích xuất sắc trong sự nghiệp của tay vợt trẻ người Tây Ban Nha. Đây là cột mốc quan trọng mở đường cho Alcaraz hướng tới việc phá kỷ lục của những huyền thoại tennis.

Alcaraz có tuần 47 giữ "đỉnh" bảng xếp hạng ATP
Hiện tại, Alcaraz chỉ còn kém 3 tuần nữa là chạm đến cột mốc 50 tuần giữ ngôi số 1 ATP, con số sẽ đặt anh gần hơn với vị trí số 12 các tay vợt giữ nhiều tuần số 1 nhất, nơi mà tay vợt Ý Jannik Sinner đang nắm giữ với tổng cộng 66 tuần ở ngôi đầu.
Alcaraz hiện đang đứng vị trí thứ 14 về tổng số tuần giữ ngôi đầu ATP, người xếp trên anh là Jim Courier, huyền thoại người Mỹ có 58 tuần giữ đỉnh bảng xếp hạng đơn nam.
Bảng xếp hạng tuần vừa qua, các vị trí top 30 ATP, WTA được giữ nguyên, thay đổi đáng chú ý tới từ những vị trí thấp hơn.
James Duckworth (Úc) tăng 19 hạng, hiện đứng thứ 87 sau vô địch giải Sydney. Tay vợt Francesco Maestrelli (Ý, +19 bậc, lên hạng 138) tăng 19 bậc, lên hạng 138. Adolfo Daniel Vallejo (Paraguay, +20 bậc, lên hạng 143) và Rei Sakamoto (Nhật Bản, +17 bậc, lên hạng 159) cũng có những bước tiến đáng kể trong top 200.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
|
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
22 |
0 |
12.050 |
|
2 |
Jannik Sinner (Ý) |
24 |
0 |
11.500 |
|
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
28 |
0 |
5.160 |
|
4 |
Novak Djokovic (Serbia) |
38 |
0 |
4.830 |
|
5 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
25 |
0 |
4.245 |
|
6 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
28 |
0 |
4.135 |
|
7 |
Alex de Minaur (Úc) |
26 |
0 |
4.135 |
|
8 |
Lorenzo Musetti (Ý) |
23 |
0 |
4.040 |
|
9 |
Ben Shelton (Mỹ) |
23 |
0 |
3.970 |
|
10 |
Jack Draper (Anh) |
23 |
0 |
2.990 |
|
11 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) |
28 |
0 |
2.870 |
|
12 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
0 |
2.835 |
|
13 |
Daniil Medvedev (Nga) |
29 |
0 |
2.760 |
|
14 |
Alejandro Davidovich Fokina (Tây Ban Nha) |
26 |
0 |
2.635 |
|
15 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
22 |
0 |
2.590 |
|
16 |
Andrey Rublev (Nga) |
28 |
0 |
2.520 |
|
17 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
24 |
0 |
2.325 |
|
18 |
Karen Khachanov (Nga) |
29 |
0 |
2.320 |
|
19 |
Jakub Mensik (Cộng hòa Séc) |
20 |
0 |
2.180 |
|
20 |
Tommy Paul (Mỹ) |
28 |
0 |
2.100 |
|
21 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
27 |
0 |
2.085 |
|
22 |
Flavio Cobolli (Ý) |
23 |
0 |
2.025 |
|
23 |
Denis Shapovalov (Canada) |
26 |
0 |
1.675 |
|
24 |
Joao Fonseca (Brazil) |
19 |
0 |
1.635 |
|
25 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) |
29 |
0 |
1.615 |
|
26 |
Luciano Darderi (Ý) |
23 |
0 |
1.609 |
|
27 |
Cameron Norrie (Anh) |
30 |
0 |
1.573 |
|
28 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
0 |
1.550 |
|
29 |
Arthur Rinderknech (Pháp) |
30 |
0 |
1.540 |
|
30 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
27 |
0 |
1.510 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
|
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
|
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 27 |
0 |
10.870 |
|
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 24 |
0 |
8.395 |
|
3 |
Coco Gauff (Mỹ) | 21 |
0 |
6.763 |
|
4 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 24 |
0 |
6.287 |
|
5 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 26 |
0 |
5.850 |
|
6 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 31 |
0 |
5.583 |
|
7 |
Madison Keys (Mỹ) | 30 |
0 |
4.335 |
|
8 |
Jasmine Paolini (Italy) | 29 |
0 |
4.325 |
|
9 |
Mirra Andreeva (Nga) | 18 |
0 |
4.319 |
|
10 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 31 |
0 |
3.375 |
|
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) | 28 |
0 |
3.168 |
|
12 |
Clara Tauson (Đan Mạch) | 22 |
0 |
2.770 |
|
13 |
Linda Noskova (CH Cộng hòa Séc) | 21 |
0 |
2.641 |
|
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) | 31 |
0 |
2.606 |
|
15 |
Emma Navarro (Mỹ) | 24 |
0 |
2.515 |
|
16 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) | 28 |
0 |
2.487 |
|
17 |
Liudmila Samsonova (Nga) | 27 |
0 |
2.209 |
|
18 |
Victoria Mboko (Canada) | 19 |
0 |
2.157 |
|
19 |
Karolina Muchova (CH Cộng hòa Séc) | 29 |
0 |
1.996 |
|
20 |
Elise Mertens (Bỉ) | 30 |
0 |
1.969 |
|
21 |
Diana Shnaider (Nga) | 21 |
0 |
1.866 |
|
22 |
Leylah Fernandez (Canada) | 23 |
0 |
1.821 |
|
23 |
Jelena Ostapenko (Latvia) | 28 |
0 |
1.800 |
|
24 |
Zheng Qinwen (Trung Quốc) | 23 |
0 |
1.728 |
|
25 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) | 28 |
0 |
1.676 |
|
26 |
Marta Kostyuk (Ukraine) | 23 |
0 |
1.659 |
|
27 |
Dayana Yastremska (Ukraine) | 25 |
0 |
1.604 |
|
28 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 27 |
0 |
1.589 |
|
29 |
Emma Raducanu (Anh) | 23 |
0 |
1.563 |
|
30 |
Veronika Kudermetova (Nga) | 28 |
0 |
1.558 |

















