Giáo dục

Những câu chúc tiếng Anh trẻ trung, ý nghĩa mừng năm mới 2026

Những câu chúc tiếng Anh trẻ trung, ý nghĩa mừng năm mới 2026- Ảnh 1.

Người trẻ cùng nhau đón năm mới

ẢNH: NHẬT THỊNH

Chúc mừng năm mới theo cách thế hệ Z

Là một người trẻ thế hệ Z, cô Huỳnh Thị Kiều Nhi, nhà đào tạo giáo viên tiếng Anh ở Trung tâm TESOL Simple Education (TP.HCM), gợi ý 10 câu chúc mừng năm mới 2026 vừa hay, vừa mang đậm tinh thần của giới trẻ cho bạn đọc.

1. Wishing you a 2026 full of high vibes and the resilience to conquer any challenge - Chúc bạn năm 2026 tràn đầy năng lượng tích cực và đủ sức "vượt ngàn chông gai".

2. May you chase your sparks and find fulfillment in every step of your journey - Chúc bạn năm mới dám theo đuổi điều mình yêu và tìm thấy hạnh phúc trong mỗi bước hành trình.

3. In 2026, may the universe reward your hustle and keep your soul in a state of healing - Năm 2026, chúc mọi nỗ lực của bạn sẽ được "vũ trụ" đền đáp, tâm hồn an nhiên.

4. Wishing you a year of fearless starts and the manifestation of your biggest breakthroughs - Chúc bạn một năm mới khởi đầu thật vững vàng, bứt phá mọi giới hạn và đạt được những thành tựu rực rỡ.

5. May we move forward together, prioritizing our well-being and inner peace - Chúc năm mới chúng ta vẫn sẽ đồng hành cùng nhau, yêu bản thân và giữ tâm tĩnh như nước.

6. May 2026 be the year you manifest your wildest dreams and embrace the freedom to be your authentic self - Chúc 2026 là năm bạn thành công đạt mọi ước mơ và được tự do sống đúng với bản ngã của chính mình.

7. May the New Year bring our family positive alignment, growth, and lasting joy - Chúc cả nhà năm mới luôn cùng "tần số", mọi sự hanh thông, lúc nào cũng tích cực và vui vẻ.

8. May 2026 open your heart to a healing love that feels like home - Chúc năm 2026 dẫn lối cho bạn đến một câu chuyện tình bình yên như trở về nhà.

9. May 2026 treat you with kindness and align you with exactly where you're meant to be - Chúc năm 2026 sẽ dịu dàng với bạn, đưa mọi thứ về đúng tần số và kết nối bạn với đúng vị trí bạn vốn dĩ thuộc về.

10. May 2026 gentle your soul and lead you to your highest timeline yet - Chúc 2026 sẽ vỗ về tâm hồn bạn và dẫn lối bạn đến với phiên bản rực rỡ nhất của chính mình.

Thành ngữ về gác lại chuyện cũ, hướng tới tương lai

Anh Lê Huỳnh Đức, Giám đốc Trung tâm IELTS Huỳnh Đức ở TP.Đà Nẵng, gợi ý bạn đọc 12 thành ngữ tiếng Anh (idiom) liên quan tới tinh thần năm mới, đi cùng với đó là cách áp dụng trong câu.

1. Leave the past behind - Gác lại quá khứ, không để chuyện cũ chi phối.

Cách dùng: The New Year is a good time to leave the past behind and focus on the future - Năm mới là thời điểm phù hợp để gác lại quá khứ và hướng tới tương lai.

2. Draw a line under the past - Khép lại chuyện cũ, gạch một đường kết thúc quá khứ.

Cách dùng: Everyone wants to draw a line under the past and move on in the New Year - Ai cũng muốn khép lại quá khứ và bước tiếp khi năm mới đến.

3. Wipe the slate clean - Xóa sạch lỗi cũ để làm lại từ đầu.

Cách dùng: The New Year helps people wipe the slate clean and set new goals - Năm mới giúp mọi người xóa sạch lỗi cũ để đặt ra những mục tiêu mới.

4. Turn the page - Sang trang mới của cuộc đời.

Cách dùng: As the clock struck midnight on New Year's Eve, many people usually feel it is finally time to turn the page - Khi đồng hồ điểm thời khắc Giao thừa, nhiều người thường cảm thấy đây cuối cùng cũng là lúc để cuộc đời sang trang mới.

5. Leave emotional baggage behind - Bỏ lại gánh nặng tinh thần phía sau.

Cách dùng: The New Year encourages people to leave emotional baggage behind and focus on what lies ahead - Năm mới khích lệ mọi người buông bỏ những gánh nặng tinh thần và tập trung vào chặng đường phía trước.

6. New Year's resolution - Lời hứa đầu năm với chính mình.

Cách dùng: My New Year's resolution is to start working out physically and mentally - Lời hứa đầu năm của tôi là bắt đầu rèn luyện cả thể chất lẫn tinh thần.

7. Make a fresh start - Làm lại từ đầu theo hướng tốt hơn.

Cách dùng: Many people see the New Year as a chance to make a fresh start and leave their mistakes behind - Nhiều người coi năm mới là cơ hội để làm lại từ đầu và bỏ lại những sai lầm phía sau.

8. Hit the ground running - Bắt đầu rất nhanh, rất quyết liệt ngay từ đầu.

Cách dùng: I plan to hit the ground running at work in January 2026 - Tôi dự định bắt tay ngay vào công việc với tinh thần đầy năng lượng từ tháng 1.2026.

9. Kick-start the year - Khởi động năm mới thật mạnh mẽ.

Cách dùng: They kicked off January by kick-starting the year with a fitness challenge - Họ mở đầu tháng 1 bằng cách khởi động năm mới với một thử thách rèn luyện thể lực.

10. Get back on track - Quay lại đúng hướng.

Example: January is when many people try to get back on track with their studies - Tháng giêng là thời điểm nhiều người nỗ lực quay lại guồng học tập.

11. Break old habits - Phá bỏ thói quen cũ tiêu cực.

Cách dùng: The New Year motivates people to break old habits like staying up too late, binging on Netflix or doomsrolling Facebook - Năm mới tạo động lực để mọi người từ bỏ những thói quen gây hại như thức khuya, nghiện "cày" Netflix hoặc lướt thông tin tiêu cực trên Facebook.

12. Set the optimistic tone for the year - Đặt "tông" lạc quan cho cả năm.

Cách dùng: For many people, the way they spend the first few days of January sets the optimistic tone for the year ahead - Với nhiều người, cách họ trải qua những ngày đầu tháng giêng sẽ đặt "tông" lạc quan cho cả năm phía trước.

Các tin khác

Lệnh bắt tạm giam công chức Phạm Viết Dực

Phạm Viết Dực là công chức thuộc UBND xã Bình Thắng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước (trước đây) được giao phụ trách lĩnh vực Địa chính - Nông nghiệp; Xây dựng - Môi trường.