Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1654 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của tỉnh An Giang năm 2025.
Theo Nghị quyết, sau sắp xếp tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó, 79 xã, 14 phường, 3 đặc khu hình thành sau sắp xếp, còn lại 6 đơn vị hành chính cấp xã được giữ nguyên gồm: Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.
STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
1 | Thị trấn An Phú, xã Vĩnh Hội Đông, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hội và xã Phước Hưng. | Xã An Phú |
2 | Thị trấn Đa Phước, xã Vĩnh Trường, xã Vĩnh Hậu. |
Xã Vĩnh Hậu |
3 | Xã Quốc Thái, xã Nhơn Hội, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phước Hưng và phần còn lại của xã Phú Hội sau khi sắp xếp. | Xã Nhơn Hội |
4 | Thị trấn Long Bình, xã Khánh An, xã Khánh Bình. |
Xã Khánh Bình |
5 | Xã Phú Hữu, xã Vĩnh Lộc và phần còn lại của xã Phước Hưng sau khi sắp xếp. | Xã Phú Hữu |
6 | Xã Tân An và xã Tân Thạnh (thị xã Tân Châu), xã Long An. |
Xã Tân An |
7 | Xã Phú Vĩnh, xã Lê Chánh, xã Châu Phong. |
Xã Châu Phong |
8 | Xã Vĩnh Hòa (thị xã Tân Châu), xã Phú Lộc, xã Vĩnh Xương. |
Xã Vĩnh Xương |
9 | Thị trấn Phú Mỹ, xã Tân Hòa (huyện Phú Tân), xã Tân Trung, xã Phú Hưng. |
Xã Phú Tân |
10 | Xã Phú Thọ, xã Phú Xuân, xã Phú An. |
Xã Phú An |
11 | Xã Hiệp Xương, xã Phú Bình, xã Bình Thạnh Đông. |
Xã Bình Thạnh Đông |
12 | Thị trấn Chợ Vàm, xã Phú Thạnh, xã Phú Thành. |
Xã Chợ Vàm |
13 | Xã Phú Hiệp, xã Hòa Lạc. |
Xã Hòa Lạc |
14 | Xã Long Hòa, xã Phú Long, xã Phú Lâm. |
Xã Phú Lâm |
15 | Thị trấn Cái Dầu, xã Bình Long, xã Bình Phú. |
Xã Châu Phú |
16 | Xã Khánh Hòa, xã Mỹ Đức. |
Xã Mỹ Đức |
17 | Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung, xã Mỹ Phú. |
Xã Vĩnh Thạnh Trung |
18 | Xã Bình Thủy, xã Bình Chánh, xã Bình Mỹ. |
Xã Bình Mỹ |
19 | Xã Đào Hữu Cảnh, xã Ô Long Vĩ, xã Thạnh Mỹ Tây. |
Xã Thạnh Mỹ Tây |
20 | Xã Văn Giáo, xã Vĩnh Trung, xã An Cư. |
Xã An Cư |
21 | Xã Tân Lập, xã An Hảo. |
Xã Núi Cấm |
22 | Thị trấn Ba Chúc, xã Lạc Quới, xã Lê Trì. |
Xã Ba Chúc |
23 | Thị trấn Tri Tôn, xã Núi Tô, xã Châu Lăng. |
Xã Tri Tôn |
24 | Xã An Tức, xã Lương Phi, xã Ô Lâm. |
Xã Ô Lâm |
25 | Thị trấn Cô Tô, xã Tà Đảnh, xã Tân Tuyến. |
Xã Cô Tô |
26 | Xã Vĩnh Phước, xã Lương An Trà, xã Vĩnh Gia. |
Xã Vĩnh Gia |
27 | Thị trấn An Châu, xã Hòa Bình Thạnh, xã Vĩnh Thành. |
Xã An Châu |
28 | Xã Bình Thạnh, xã An Hòa, xã Bình Hòa. |
Xã Bình Hòa |
29 | Xã Vĩnh Lợi, xã Cần Đăng. |
Xã Cần Đăng |
30 | Xã Vĩnh Nhuận, xã Vĩnh Hanh. |
Xã Vĩnh Hanh |
31 | Thị trấn Vĩnh Bình, xã Tân Phú, xã Vĩnh An. |
Xã Vĩnh An |
32 | Thị trấn Chợ Mới, xã Kiến An, xã Kiến Thành. |
Xã Chợ Mới |
33 | Xã Tấn Mỹ, xã Mỹ Hiệp, xã Bình Phước Xuân. |
Xã Cù Lao Giêng |
34 | Thị trấn Hội An, xã Hòa An (huyện Chợ Mới), xã Hòa Bình. |
Xã Hội An |
35 | Thị trấn Mỹ Luông, xã Long Điền A, xã Long Điền B. |
Xã Long Điền |
36 | Xã Mỹ Hội Đông, xã Long Giang, xã Nhơn Mỹ. |
Xã Nhơn Mỹ |
37 | Xã An Thạnh Trung, xã Mỹ An, xã Long Kiến. |
Xã Long Kiến |
38 | Thị trấn Núi Sập, xã Thoại Giang, xã Bình Thành. |
Xã Thoại Sơn |
39 | Thị trấn Óc Eo, xã Vọng Thê, xã Vọng Đông. |
Xã Óc Eo |
40 | Xã Vĩnh Phú (huyện Thoại Sơn), xã Định Thành, xã Định Mỹ. |
Xã Định Mỹ |
41 | Thị trấn Phú Hòa, xã Phú Thuận, xã Vĩnh Chánh. |
Xã Phú Hòa |
42 | Xã Vĩnh Khánh, xã Vĩnh Trạch. |
Xã Vĩnh Trạch |
43 | Xã An Bình, xã Mỹ Phú Đông, xã Tây Phú. |
Xã Tây Phú |
44 | Xã Vĩnh Bình Bắc, xã Vĩnh Bình Nam, xã Bình Minh. |
Xã Vĩnh Bình |
45 | Xã Tân Thuận, xã Vĩnh Thuận. |
Xã Vĩnh Thuận |
46 | Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Phong Đông, xã Vĩnh Phong. |
Xã Vĩnh Phong |
47 | Xã Vĩnh Hòa (huyện U Minh Thượng), xã Thạnh Yên A, xã Hòa Chánh, xã Thạnh Yên. | Xã Vĩnh Hòa |
48 | Xã An Minh Bắc, xã Minh Thuận. | Xã U Minh Thượng |
49 | Xã Đông Thạnh, xã Đông Hòa. |
Xã Đông Hòa |
50 | Xã Tân Thạnh (huyện An Minh), xã Thuận Hòa. |
Xã Tân Thạnh |
51 | Xã Vân Khánh Đông, xã Đông Hưng A. |
Xã Đông Hưng |
52 | Thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng, xã Đông Hưng B. |
Xã An Minh |
53 | Xã Vân Khánh Tây, xã Vân Khánh. |
Xã Vân Khánh |
54 | Xã Tây Yên A, xã Nam Yên, xã Tây Yên. |
Xã Tây Yên |
55 | Xã Nam Thái, xã Nam Thái A, xã Đông Thái. |
Xã Đông Thái |
56 | Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên, xã Hưng Yên. |
Xã An Biên |
57 | Xã Thới Quản, xã Thủy Liễu, xã Định Hòa. |
Xã Định Hòa |
58 | Thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B, xã Định An. |
Xã Gò Quao |
59 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam. |
Xã Vĩnh Hòa Hưng |
60 | Xã Vĩnh Thắng, xã Vĩnh Phước A, xã Vĩnh Tuy. |
Xã Vĩnh Tuy |
61 | Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Thạnh Hòa, xã Bàn Thạch, xã Thạnh Bình. |
Xã Giồng Riềng |
62 | Xã Thạnh Lộc (huyện Giồng Riềng), xã Thạnh Phước, xã Thạnh Hưng. |
Xã Thạnh Hưng |
63 | Xã Vĩnh Phú (huyện Giồng Riềng), xãVĩnh Thạnh, xã Long Thạnh. |
Xã Long Thạnh |
64 | Xã Hòa An (huyện Giồng Riềng), xã Hòa Lợi, xã Hòa Hưng. |
Xã Hòa Hưng |
65 | Xã Ngọc Thuận, xã Ngọc Thành, xã Ngọc Chúc. |
Xã Ngọc Chúc |
66 | Xã Ngọc Hòa, xã Hòa Thuận. |
Xã Hòa Thuận |
67 | Xã Tân Hòa, xã Tân An (huyện Tân Hiệp), xã Tân Thành, xã Tân Hội. |
Xã Tân Hội |
68 | Thị trấn Tân Hiệp, xã Tân Hiệp B, xã Thạnh Đông B, xã Thạnh Đông. |
Xã Tân Hiệp |
69 | Xã Tân Hiệp A, xã Thạnh Trị, xã Thạnh Đông A. |
Xã Thạnh Đông |
70 | Xã Thạnh Lộc (huyện Châu Thành), xã Mong Thọ, xã Mong Thọ A, xã Mong Thọ B. |
Xã Thạnh Lộc |
71 | Thị trấn Minh Lương, xã Minh Hòa, xã Giục Tượng. |
Xã Châu Thành |
72 | Xã Bình An (huyện Châu Thành), xã Vĩnh Hòa Hiệp, xã Vĩnh Hòa Phú. |
Xã Bình An |
73 | Thị trấn Hòn Đất, xã Lình Huỳnh, xã Thổ Sơn, xã Nam Thái Sơn. |
Xã Hòn Đất |
74 | Xã Sơn Bình, xã Mỹ Thái, xã Sơn Kiên. |
Xã Sơn Kiên |
75 | Thị trấn Sóc Sơn, xã Mỹ Hiệp Sơn, xã Mỹ Phước, xã Mỹ Thuận. |
Xã Mỹ Thuận |
76 | Xã Kiên Bình, xã Hòa Điền. |
Xã Hòa Điền |
77 | Thị trấn Kiên Lương, xã Bình An (huyện Kiên Lương), xã Bình Trị. |
Xã Kiên Lương |
78 | Xã Tân Khánh Hòa, xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ. |
Xã Giang Thành |
79 | Xã Vĩnh Phú (huyện Giang Thành), xã Vĩnh Điều. |
Xã Vĩnh Điều |
80 | Phường Mỹ Bình, phường Mỹ Long, phường Mỹ Xuyên, phường Mỹ Phước, phường Mỹ Quý, phường Mỹ Hòa. |
Phường Long Xuyên |
81 | Phường Bình Khánh, phường Bình Đức, xã Mỹ Khánh. |
Phường Bình Đức |
82 | Phường Mỹ Thạnh, phường Mỹ Thới. |
Phường Mỹ Thới |
83 | Phường Vĩnh Nguơn, phường Châu Phú A, phường Châu Phú B, phường Vĩnh Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Châu. |
Phường Châu Đốc |
84 | Phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế và phần còn lại của xã Vĩnh Châu sau khi sắp xếp. |
Phường Vĩnh Tế |
85 | Phường Long Thạnh, phường Long Sơn. |
Phường Tân Châu |
86 | Phường Long Hưng, phường Long Châu, phường Long Phú. |
Phường Long Phú |
87 | Phường An Phú, phường Tịnh Biên, xã An Nông. |
Phường Tịnh Biên |
88 | Phường Nhơn Hưng, phường Nhà Bàng, phường Thới Sơn. |
Phường Thới Sơn |
89 | Phường Núi Voi, phường Chi Lăng, xã Tân Lợi. |
Phường Chi Lăng |
90 | Phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông, xã Mỹ Lâm. |
Phường Vĩnh Thông |
91 | Phường Vĩnh Quang, phường Vĩnh Thanh, phường Vĩnh Thanh Vân, phường Vĩnh Lạc, phường An Hòa, phường Vĩnh Hiệp, phường An Bình, phường Rạch Sỏi, phường Vĩnh Lợi. |
Phường Rạch Giá |
92 | Phường Pháo Đài, phường Bình San, phường Mỹ Đức, phường Đông Hồ. |
Phường Hà Tiên |
93 | Phường Tô Châu, xã Thuận Yên, xã Dương Hòa. |
Phường Tô Châu |
94 | Huyện Kiên Hải. |
Đặc khu Kiên Hải |
95 | Phường Dương Đông, phường An Thới, xã Dương Tơ, xã Hàm Ninh, xã Cửa Dương, xã Bãi Thơm, xã Gành Dầu, xã Cửa Cạn. |
Đặc khu Phú Quốc |
96 | Xã Thổ Châu. |
Đặc khu Thổ Châu |
Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 1/7.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã mới được hình thành sau sắp xếp chính thức đi vào hoạt động.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao Chính phủ, HĐND và UBND tỉnh An Giang, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.