Qua hai tuần đầu tiên của tháng 5, chỉ có Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) và Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) giảm lãi suất huy động. Diễn biến này trái ngược với không khí hồ hởi giảm lãi suất của các ngân hàng vào cuối tháng 2 và tháng 3.
Theo thống kê về lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng của các ngân hàng hiện nay, mức 5,65%/năm là lãi suất tiền gửi cao nhất thị trường, do GPBank và Vikki Bank niêm yết.
Đáng chú ý, đây cũng là hai ngân hàng dẫn đầu thị trường về lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 6-36 tháng.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng tại Vikki Bank là 5,95%/năm, tại GPBank là 5,75%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12-36 tháng tại Vikki Bank là 6%/năm, trong khi tại GPBank là 5,95%/năm.
Ngoài ra, có 16 nhà băng đang niêm yết lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 6 tháng từ 5%/năm trở lên, lần lượt gồm: MBV (5,5%/năm); BaoViet Bank (5,45%/năm), ABBank, VCBNeo, VietBank (5,4%/năm); Bac A Bank, NCB (5,35%/năm); HDBank (5,3%/năm); BVBank (5,15%/năm); Eximbank, KienlongBank, LPBank, Viet A Bank (5,1%/năm); MSB, OCB, PGBank (5%/năm).
Các ngân hàng còn lại đều niêm yết lãi suất dưới 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. Trong đó, Vietcombank và SCB vẫn là hai ngân hàng niêm yết lãi suất huy động thấp nhất, chỉ 2,9%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
Trong khi đó, VietinBank và BIDV niêm yết lãi suất 3,3%/năm và Agribank niêm yết 3,7%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 14/5/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG6 | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
GPBANK | 3,75 | 3,75 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,7 | 6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,3 | 5,6 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,4 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,4 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |