Ngân hàng TMCP Việt Á (Viet A Bank) vừa thông báo thay đổi lãi suất huy động đối với các sản phẩm tiền gửi gồm: Tiết kiệm Đắc Lộc, Tiết kiệm Đắc Lợi, và Tiết kiệm Đắc Tài.
Viet A Bank triển khai các sản phẩm tiết kiệm trên từ ngày 1/1/2025, được giới thiệu có mức lãi suất hấp dẫn nhất thị trường hiện nay.
Theo biểu lãi suất mới nhất dành cho sản phẩm Tiết kiệm Đắc Lộc, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 5,6%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 5,7%/năm. Đáng chú ý, lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng của sản phẩm này lên đến 6,1%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 6,2%/năm và kỳ hạn 15 tháng là 6,3%/năm.
So với biểu lãi suất huy động trực tuyến thông thường, lãi suất của sản phẩm này cao hơn từ 0,2-0,6%/năm.
Theo Viet A Bank, khách hàng chỉ cần có số tiền gửi tối thiểu 100 triệu đồng là có thể tham gia chương trình này. Chương trình chỉ áp dụng với các kỳ hạn tiền gửi 6, 7, 12, 13 và 15 tháng.
Thậm chí, ngân hàng còn cộng thêm lãi suất lên đến 0,25%/năm khi duy trì số dư cao tại tài khoản thanh toán của Viet A Bank. Như vậy, lãi suất huy động cao nhất tại Viet A Bank có thể lên đến 6,55%/năm nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Với Tiền gửi Đắc Lộc, khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại quầy hoặc trực tuyến.
Tuy nhiên, mức lãi suất trên chưa phải là hấp dẫn nhất so với lãi suất tiền gửi của sản phẩm Tiết kiệm Đắc Lợi.
Theo đó, lãi suất ngân hàng áp dụng cho sản phẩm này như sau: Lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 3,9%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,6%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 5,7%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 6,1%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 6,2%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,3%/năm và kỳ hạn 18 tháng có lãi suất tiết kiệm cao nhất lên đến 6,4%/năm.
Mức chênh lệch lãi suất cao nhất của sản phẩm này so với lãi suất tiết kiệm trực tuyến thông thường của Viet A Bank cũng lên đến 0,6%/năm.
Điều kiện để tham gia gói lãi suất này cũng khá đơn giản, chỉ cần khách hàng có số tiền gửi tối thiểu 100 triệu đồng, gửi tiết kiệm kỳ hạn 3, 6, 7, 12, 13, 15 và 18 tháng.
Viet A Bank còn tăng lãi suất tiền gửi đối với sản phẩm Tiết kiệm Đắc Tài với hai mức ưu đãi lãi suất khác nhau và cam kết giữ nguyên mức lãi suất này đến hết 31/12/2025.
Theo đó, mức lãi suất ưu đãi 1 (áp dụng phổ biến) dành cho khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ như sau:
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 3,8%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 5,8%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 5,9%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 6,3%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,5%/năm và kỳ hạn 18 tháng là 6,6%/năm.
Lãi suất ưu đãi 2 được áp dụng theo chính sách riêng của ngân hàng, với mức lãi suất tiền gửi cao nhất lên đến 6,8%/năm. Cụ thể như sau:
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng là 4%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,4%/năm; kỳ hạn 6 tháng là 6%/năm; kỳ hạn 7 tháng là 6,1%/năm; kỳ hạn 12 tháng là 6,5%/năm; kỳ hạn 13 tháng là 6,6%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 6,7%/năm và kỳ hạn 18 tháng là 6,8%/năm.
Như vậy, so với lãi suất huy động trực tuyến thông thường do Viet A Bank công bố, chênh lệch lãi suất cao nhất lên đến 1%/năm.
Để tham gia sản phẩm Tiết kiệm Đắc Tài, khách hàng chỉ cần gửi tối thiểu 100 triệu đồng và chọn một trong các kỳ hạn gửi: 1, 3, 6, 7, 12, 13, 15, 18 tháng tại quầy giao dịch.
Mặc dù công bố mức lãi suất được cho là hấp dẫn nhất thị trường hiện nay, nhưng theo báo cáo quý II/2025 của Viet A Bank, lượng tiền gửi khách hàng tại nhà băng này tính đến 30/6 chỉ đạt xấp xỉ 96.000 tỷ đồng (tăng 6% so với đầu năm).
Cùng với KienLong Bank, BVBank, PGBank và Saigonbank, đây cũng là một trong 5 ngân hàng có số dư tiền gửi của khách hàng thấp nhất hệ thống (dưới 100.000 tỷ đồng).
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 6/8/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 3,75 | 4,65 | 4,65 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |